Kiến Thức Tài Chính

[Giải đáp] YIELD là gì trong lĩnh vực đầu tư tài chính

Hình thức bỏ tiền để đầu tư từ vốn sẽ tạo nên khoản lợi nhuận gọi là lãi sau một khoảng thời gian nào đó. Đây là mục tiêu mà bất kỳ ai cũng đều muốn đạt được khi có ý định kinh doanh. Tuy nhiên tùy theo phương thức, khoản lợi nhuận này sẽ được gọi theo nhiều từ khác nhau như interest, yield, divided,… Vậy yield là gì? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

YIELD là gì?

Xét trong lĩnh vực tài chính, YIELD chính là lợi suất đầu tư và là tính khả thi ở trong các khoản đầu tư của bạn. Đơn vị đo lường hay dùng là phần trăm lợi nhuận nhận được của 1 năm. Tuy nhiên chỉ số lợi nhuận – lợi suất đầu tư sẽ có trong nhiều phương thức đầu tư khác nhau. Ở mỗi phương thức thì YIELD lại có cách gọi không giống nhau.

YIELD là lợi suất đầu tư

Phương thức gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng

Phần lợi nhuận thu được gọi là tiền lãi. Lãi này được tính theo một phần trăm lãi suất nào đó đã thỏa thuận nhất định giữa người gửi và phía ngân hàng cung cấp dịch vụ.

Phương thức đầu tư cổ phiếu ở trên sàn giao dịch chứng khoán

Lúc này, cổ tức chính là phần lợi nhuận định kỳ bạn nhận được. Với cổ phiếu phổ thông, lợi suất cổ tức là tổng tiền được thanh toán hàng năm dành cho 1 loại cổ phía chia cho thị giá cổ phiếu. Với cổ phiếu ưu đãi, lợi suất cổ tức sẽ là tỷ lệ thu nhập cổ tức mỗi năm với mức giá vốn bỏ ra để mua cổ phiếu ưu đãi.

Phương thức đầu tư trái phiếu

Bên cạnh yếu tố tiền lãi, khi quyết định đầu tư vào trái phiếu thì bạn còn nhận được một khoản nữa gọi tắt là YIELD. YIELD ở đây tạm dịch là lợi suất. Theo đó lợi suất của trái phiếu sẽ được tính toán bằng cách lấy tổng trái tức năm chia cho mệnh giá của trái phiếu. Lợi suất hiện tại tính trên giá thị trường của trái phiếu.

Cũng tương tự giống phương thức gửi tiền tiết kiệm, kỳ phiếu sẽ có lãi suất cố định được ấn định thông qua kết quả đấu thầu trái phiếu. Nhưng mà một khi trái phiếu được phát hành, lưu thông trên thị trường thì sản phẩm này chắc chắn trở thành món hàng tài chính hấp dẫn được mua đi bán lại sôi nổi trên thị trường.

Khi đó, lãi suất cộng kỳ hạn trái phiếu sẽ không bị thay đổi. Tuy nhiên giá trái phiếu sẽ thay đổi dựa theo cung cầu thị trường. Đây là nguyên nhân hình thành lên lợi suất đầu tư YIELD.

Ví dụ cụ thể về YIELD

Nếu như bạn bỏ ra 200.000.000 VNĐ để đầu tư mua lô trái phiếu chính phủ với thời hạn kéo dài trong 10 năm. Lãi suất 3%/năm ở thời điểm 2022 và đến năm 2025 bạn muốn bán lại số trái phiếu này. Dù lãi suất và ngày đáo hạn không thay đổi nhưng giá của lô trái phiếu này chắc chắn đã thay đổi cao hoặc thấp hơn con số 200.000.000 VNĐ bạn đã bỏ ra.

Do đó chỉ số lợi suất YIELD có thể sẽ khác hơn so với lãi suất ghi trên trái phiếu. Lúc bạn bạn sẽ không cần bỡ ngỡ quá nhiều vì tại sao giá bán có thể tăng hay hạ thấp vì điều này còn phụ thuộc nhiều về tình trạng cung cầu từ thị trường cũng như các quyết định đầu tư của bạn có kịp thời hay không.

Ví dụ cụ thể về YIELD

Chính sự tăng giảm của lợi suất trái phiếu thường chứa đựng thông tin liên quan đến độ tin cậy của nhà phát hành. Một khi chỉ số YIELD mà thấp thì độ tin cậy sẽ cao hơn và ngược lại. Khi nhà phát hành mà có nguy cơ trên bờ vực phá sản thì lợi suất trái phiếu tăng vọt, giá trái phiếu lao dốc.

Nói chung việc theo dõi diễn biến của lợi suất chính là việc làm thường xuyên và quan trọng không chỉ với giới đầu tư mà còn của những người đang quan tâm đến kinh tế nữa.

Tóm lại, khi mà chỉ số lợi nhuận YIELD càng cao thì nhà đầu tư càng nhanh chóng thu hồi vốn sớm và giảm thiểu rủi ro. Thời gian đáo hạn sẽ là công cụ tài chính quyết định mức độ rủi ro của nó. Còn trái phiếu, các công cụ ghi nợ nói chung ít phát sinh rủi ro hơn cổ phiếu bởi nó luôn gắn liền cùng nghĩa vụ trả nợ của công ty phát hành.

Trên đây Makemoney đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn đọc những kiến thức liên quan đến YIELD là gì. Mong rằng những chia sẻ này thật sự hữu ích. Mọi ý kiến thắc mắc cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0944.31.9963 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Protected with IP Blacklist CloudIP Blacklist Cloud